Câu 101: Đặc điểm nào dưới đây không
phải của lớp nhân Trái Đất:
a.
Có độ dày lớn nhất, Nhiệt độ và áp suất lớn nhất
b.
Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng
c.
Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn
d.
Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong
Câu 102: Thuyết kiến tạo mảng được
xây dựng trên cơ sở công trình nghiên cứu của:
a.
Ôttô Xmit b.
Căng và Laplat
c.
Vêghene d. a và c đúng
Câu 103: Theo “thuyết trôi lục địa”
thì:
a.
Trái Đất đã có lúc là một đại lục duy nhất
b.
Các lục địa, quần đảo, đảo… ngày nay là bộ phận của một lục địa khổng lồ trước kia
c.
Các bộ phận lục địa đã có thời kì trôi dạt ở vị trí khác chứ không giống như hiện
nay
d.
Tất cả các ý trên
Câu 104: Theo thuyết kiến tạo mảng,
dãy Himalaya được hình thanh do:
a.
Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương
b.
Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á
c.
Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á
d.
Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á
Câu 105: Khi hai mảng tách xa nhau
sẽ xảy ra hiện tượng:
a.
Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm
b.
Động đất, núi lửa c.
Bão lũ d.
ý a và b đúng
Câu 106: Những vùng bất ổn của vỏ
Trái Đất thường nằm ở vị trí:
a.
Trung tâm các lục địa b.
Ngoài khơi đại dương
c.
Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo d.
Tất cả các ý trên
Câu 107: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Khoáng vật là những đơn chất hoặc hợp chất hoá học trong thiên nhiên
b.
Khoáng vật hình thành do kết quả hoạt động của những qua trình lí – hoá khác nhau
c.
Tất cả các khoáng vật đều ở trạng thái rắn
d.
Có cả khoáng vật đơn chất và hợp chất
Câu 108: Sự phân chia đá thành
3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào:
a.
Nguồn gốc hình thành của đá b. Tính chất hoá
học của đa
c.
Tính chất vật lí của đá d.
Tuổi của đá
Câu 109: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Đá mắc ma được thành tạo do kết quả nguội lạnh của khối vật chất nóng chảy có nguồn
gốc trong lòng Trái Đất
b.
Các vật chất cấu tạo nên đá mắc ma chủ yếu có nguồn gốc từ vỏ Trái Đất
c.
Đá mắc ma có nhiều loại đá cứng
d.
Đá granit, đá badan là những loại đá mắc ma phổ biến
Câu 110: Đá trầm tích có nguồn gốc
hình thành từ:
a.
Sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các,
sỏi… và xác sinh vật
b.
Sự nén chặt của các vận động kiến tạo đối
với các vật liệu có kích thước lớn như các khối núi, các đảo…
c.
Hoạt động của núi lửa d.
ý a và b đúng
Câu 111: Đặc điểm nổi bật của đá
trầm tích so với hai nhóm đá còn lại:
a.
Có tỉ trọng nhẹ hơn nhiều b.
Có chứa hoá thạch và có sự phân lớp
c.
Chỉ phân bố ở vùng nhiệt đới d.
Có giá trị kinh tế cao
Câu 112: Lực được sinh ra bên trong
của Trái Đất được gọi là:
a.
Lực hấp dẫn b. Lực quán tính
c.
Lực li tâm d.
Nội tâm
Câu 113: Nguyên nhân chủ yếu sinh
ra nội lực trên Trái Đất là:
a.
Năng lượng trong sản xuất công nghiệp của con người
b.
Năng lượng thuỷ triều
c.
Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ, sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật
chất cấu tạo Trái Đất theo trọng lực
d.
Tất cả các ý trên
Câu 114: Vận động kiến tạo được
hiểu là:
a.
Các vận động do nội lực sinh ra
b.
Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến
đổi lớn
c.
Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn
d.
Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến
đổi lớn diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm
Câu 115: Phần lớn nguồn năng lượng
cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là:
a.
Lớp vỏ Trái Đất b.
Lớp manti
c.
Lớp nhân trong d.
Lớp nhân ngoài
Câu 116: Tác động của nội lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua:
a.
Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa
b.
Hiện tượng El Nino c.
Hiện tượng bão lũ
d.
Tất cả các ý trên
Câu 117: Biểu hiện rõ rệt nhất của
sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là:
a.
Độ cao của các đỉnh núi tăng lên
b.
Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi
c.
Diện tích của đồng bằng tăng lên
d.
Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh
Câu 118: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy
b.
Núi lửa thường tương ứng với địa luỹ
c.
Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam
d.
Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với cường
độ lớn
Câu 119: Địa hào được hình thành
do:
a.
Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống
b.
Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh
c.
Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh
d.
Tất cả các ý trên
Câu 120: Ngoại lực là :
a.
Những lực sinh ra trong lớp manti
b.
Những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất
c.
Những lực được sinh ra từ tầng badan của lớpvỏ Trái Đất
d.
Tất cả các ý trên
Câu 121: Nguyên nhân sinh ra ngoại
lực là :
a.
Động đất, núi lửa, sóng thần… b.
Vận động kiến tạo
c.
Năng lượng bức xạ Mặt Trời d. Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti
Câu122: Nhận định nào dưới đây
là chưa chính xác:
a.
Xu hướng tác động của ngoại lực là làm cho các dạng địa hình bị biến đổi theo chiều
hướng tăng độ cao
b.
Ngoại lực có tác dụng phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên
c.
Ngoại lực cùng với nội lực thường xuyên tác động đến địa hình bề Mặt Trái Đất nhưng
mức độ biểu hiện của mỗi loại khác nhau ở những nơi khác nhau
d.
Ngoại lực cũng có tác dụng tạo ra những dạng địa hình mới
Câu 123: Tác động của ngoại lực
xảy ra trên bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các quá trình:
a.
Phong hoá, bóc mòn
b. Vận chuyển, bồi tụ
c.
Vận chuyển, tạo núi
d. Ý avà b đúng
Câu 124: Hiện tượng nào dưới đây
không thuộc biểu hiện của ngoại lực là:
a.
Gió thổi b. Mưa rơi
d.
Quang hợp
d. Phun trào mắcma
Câu 125: Quá trình phong hoá được chia
thành :
a.
Phong hoá lí học, phong hoá hoá hoc, phong hoá địa chất học
b.
Phong hoá lí học, phong hoá cơ học, phong hoá sinh học
c.
Phong hoá lí học, phong hoá hoá hoc, phong hoá sinh học
d.
Phong hoá quang học, phong hoá hoá hoc, phong hoá sinh học
Câu 126: Các yếu tố chủ yếu tác
động đến quá trình phong hoá là :
a.
Nhiệt độ, nước, sinh vật
b. Gió, bão, con người
c.
Núi lửa, sóng thần, xói mòn d. Thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngoài
Câu 127: Phong hoá lí học được hiểu
là :
a.
Sự phá huỷ đá thành những khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau
b.
Sử phá vỡ cấu trúc phân tử của đá
c.
Sử phá vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần hoá học của đá
d.
Ý a và c đúng
Câu 128: Phong hoá lí học xảy ra
chủ yếu do:
a.
Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước
b.
Tác dụng của gió, mưa
c.
Nguốn nhiệt độ cao tư dung nhan trong lòng đất
d.
Và đập của các khối đá
Câu 129: Những vùng có khí hậu khô
nóng (các vùng sa mạc và bán sa mạc) co quá trình phong hoá lí học diễn ra mạnh
chủ yếu do:
a.
Có gió mạnh b.
Có nhiều cát
c.
Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớp d.
Khô hạn
Câu 130: Sự đóng băng của nước có
tác dụng làm phá huỷ đá do:
a.Nước
đóng băng làm ăn mòn các khối đá tiếp xúc với nó
b.Nước
đóng băng sẽ tăng thể tích và tạo áp lực lớn lên thành khe nứt của khối đá.
c.Đá
dễ bị phá huỷ ở nhiệt độ 0oC d.Tất
cả các ý trên
Câu 131: Các tác nhân gây ra hiện
tượng mài mòn là:
a.
Nước chảy tràn trên sườn dốc b. Sóng biển
c.
Chuyển động của băng hà d.
Tất cả các tác nhân trên
Câu 132: Qúa trình mài mòn có đặc
điểm là:
a.
Làm thay đổi thành phần và tính chất hoá học của đá và khoáng vật
b.
Là quá trình diễn ra với tốc độ nhanh, nhất là trên bề mặt Trái Đất
c.
Là quá trình diễn ra với tốc độ chậm, chủ yếu trên bề mặt đất
d.
Dưới tác động của mài mòn, các vật liệu được vận chuyển đi rất xa khỏi vị trí ban
đầu
Câu 133: Hiện tượng mài mòn do sóng
biển thường tạo nên các dạng địa hình như:
a.
Hàm ếch sóng vỗ, nền cổ… ở bờ biển
b.
Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn… ở bờ biển
c.
Các cửa sông và các đồng bằng châu thổ d.
Vịnh biển có dạng hàm ếch
Câu 134: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Các khe rãnh là dạng địa hình chủ yếu do dòng nước tạm thời tạo thành
b.
Dạng địa hình tiêu biểu cho quá trình thổi mòn là các nấm đá, hang đá
c.
Địa hình hàm ếch ở bờ biển được hình thành chủ yếu do tác dụng của sóng biển
d.
Ở những vùng giá lạnh quá trình mài mòn diễn ra chủ yếu là dưới tác động của băng
hà
Câu 135: Vận chuyển (do ngoại lực)
được hiểu là quá trình:
a.
Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác
b.
Hoán đổi vị trí của các vật liệu trên bề mặt Trái Đất
c.
Các vật liệu được đưa từ nơi này đến nơi khác dưới tác dụng của dòng nước
d.
Các vật liệu được đưa từ nơi này đến nơi khác dưới tác dụng của gió
Câu 136: Khả năng di chuyển xa hay
gần của vật liệu phụ thuộc vào:
a.
Động năng của các quá trình tác động lên nó
b.
Kích thước và trọng lượng của vật liệu
c.
Điều kiện bề mặt đệm d.
Tất cả các yếu tố trên
Câu 137: Biểu hiện nào dưới đây
không phụ thuộc quá trình vận chuyển do ngoại lực:
a.
Gió cuốn các hạt các đi xa b. Dòng
sông vận chuyển phù xa
c.
Dung nham phun ra từ miệng núi lửa khi núi lửa hoạt động
d.
Hiện tượng trượt đất xãy ra ở miền núi sau những trận mưa lớn
Câu 138: Bồi tụ được hiểu là quá
trình:
a.
Tích tụ các vật liệu phá huỷ b. Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện
tượng uốn nếp
c.
Tích tụ các vật liệu trong lòng đất d.
Tạo ra các mỏ khoáng sản
Câu 139: Các dạng địa hình tiêu
biểu hình thành do tác động vận chuyển, bồi tụ của gió ở sa mạc là:
a.
Các cồn cát, đụn cát b. Các cột đá,
nấm đá
c.
Các ốc đảo d.
Tất cả các ý trên
Câu 140: Các đồng bằng châu thổ
được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của:
a.
Sóng biển b.
Sông
c.
Thuỷ Triều d.
Rừng ngập mặn
Câu 141: Khí quyển là :
a.
Khoảng không bao quanh Trái Đất
b.
Lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước
hết là mặt trời
c.
Quyển chứa toàn bộ chất khí trên Trái Đất
d.
Lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km
Câu 142: Thành phần không khí trên
Trái Đất bao gồm :
a.
Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn
nhất
b.
Chỉ có khí, ôxi và hơi nước trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
c.
Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong dó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn
nhất
d.
Gồm có khí nitơ, ôxi và các khí khác trong đó có khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
Câu 143: Nhận định nào dưới đây
là chưa chính xác :
a.
Hơi nước chiếm thể tích tương đối nhỏ trong các thành phần của khí quyển
b.
Hơi nước có ý nghĩa rất quan trọng đối với khí hậu trên hành tinh chúng ta
c.
Hơi nước trong khí quyển không thể nhìn thấy bằng mắt thường
d.
Lượng hơi nước trong khí quyển phân bố không đều trên Trái Đất
Câu 144: Căn cứ vào những đặc tính
khác nhau của lớp vỏ khí, người ta chia khí quyển thành :
a.
bốn tầng b. năm tầng
c.
sáu tầng d. chín tầng
Câu 145: Các tầng của khí quyển
xếp theo thứ tự từ thấp lên cao là:
a.
Tầng bình lưu, tầng đối lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng ngoài
b.
Tầng đối lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng bình lưu, tầng ngoài
c.
Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng ion, tầng giữa, tầng ngoài
d.
Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng ngoài
Câu 146: Đặc điểm nào dưới đây không
phải là của tầng đối lưu:
a.
Là tầng có chiều dày nhỏ nhất so với bốn tầng còn lại
b.
Độ dày của tầng có tính đồng nhất cao ở mọi khu vực
c.
Là nơi tập trung phần lớn khối lượng không khí của khí quyển
d.
Không khí trong tầng chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng
Câu 147: Nguyên nhân chủ yếu khiến
độ dày của tầng đối lưu lớn nhất ở xích đạo là do:
a.
Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm
lớn
b.
Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều
kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao
c.
Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất
d.
Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn
Câu 148: Tên gọi của tầng đối lưu
được xuất phát từ:
a.
Tầng đối lưu chiếm phần lớn khối lượng không khí
b.
Hầu như toàn bộ hơi nước tập trung ở phần này
c.
Ở tầng đối lưu không khí chủ yếu chuyển động theo chiều thẳng đứng
d.
Nhiệt độ ở tầng đối lưu giảm theo nhiệt độ cao
Câu 149: Đặc điểm khí Cacbonic ở
tầng đối lưu là:
a.
Chiếm tỉ lệ rất nhỏ
b.
Có tác dụng giữ lại gần 1/5 lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất toả vào không gian giúp
Trái Đất ấm hơn
c.
Khi tỉ lệ này tăng lên sẽ gây nhiều tác hại cho sức khoẻ con người
d.
Tất cả các ý trên
Câu 150: Các phần tử vật chất rắn
trong tầng đối lưu có tác dụng:
a.
Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời
b.
Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời
c.
Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh
d.
Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao
Câu 151: Đặc điểm nào dưới đây không
phải của tầng bình lưu:
a.
Không khí khô, loãng
b.
Không khí chủ yếu chuyển động theo phương nằm ngang
c.
Nhiệt độ ở đỉnh đạt 10oC
d.
Tập trung phần lớn khí ôdôn trong khí quyển, nhất là ở độ cao 45 – 50km
Câu 152: Khí ôdôn ở tầng bình lưu
được hình thành dưới tác dụng của:
a.
Hơi nước b. Nhiệt
độ cao
c.
Bức xạ tử ngoại d. Các luồng gió chuyển động theo phương nằm ngang
Câu 153: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Tầng giữa nằm ở độ cao cách đỉnh của tầng đối lưu từ 50 – 80km
b.
Nhiệt độ tầng giữa giảm mạnh theo độ cao
c.
Nhiệt độ ở đỉnh tầng giữa có thể hạ xuống – 80oC
d.
Mật độ không khí ở tầng giữa thấp hơn nhiều so với ở tầng đối lưu
Câu 154: Tầng ion còn có tên gọi
khác là:
a.
Tầng nhiệt, Tầng không khí cao b.
Tầng điện li
c.
Tầng cao d.
ý a và c đúng
Câu 155: Trong khí quyển Trái Đất,
tầng có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên là:
a.
Tầng giữa b.
Tầng nhiệt
c.
Tầng ngoài d.
Tầng bình lưu
Câu 156: Tầng nhiệt có tác dụng
phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên do:
a.
Không khí ở tầng nay rất loãng b.
Nhiệt độ ở tầng nay rất thấp
c.
Trong tầng có chứa nhiều ion d. Tất cả các ý trên
Câu 157: Không khí ở tầng ngoài
có đặc điểm:
a.
Rất loãng, thành phần chủ yếu là hiđrô và ôxi
b.
Rất loãng, thành phần chủ yếu là hêli và hiđrô
c.
Không khác so với tầng bình lưu
d.
Rất giống không khí trên Mặt Trời
Câu 158: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ
b.
Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
c.
Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về
nhiệt độ của nó
d.
Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích
đạo rất ít
Câu 159: Khối khí chí tuyến lục
địa được kí hiệu là:
a.
TM b. TC
c.
Tc d.
Tm
Câu 160: Vào thời gian đầu đông
nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
a.
Địa cực lục địa b. Ôn đới lục địa
c.
Ôn đới hải dương d. Chí tuyến lục
địa
Câu 161: Frông khí quyển là:
a.
Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
b.
Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
c.
Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
d.
Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
Câu 162: Không khí nằm 2 bên của
Frông có sự khác biệt cơ bản về:
a.
Tính chất vật lí b. Thành phần không khí
c.
Tốc độ di chuyển d. Độ dày
Câu 163: Frông ôn đới(FP) là frông
hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:
a.
Địa cực và ôn đới b.
Địa cực lục địa và địa cực hải dương
c.
Ôn đới lục địa và ôn đớihải dương d.
Ôn đới và chí tuyến
Câu 164: Dải hội tụ nhiệt đới hình
thành từ 2 khối khí:
a.
Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa b.
Chí tuyến hải dương và xích đạo
c.
Bắc xích đạo và Nam xích đạo d. Chí tuyến lục địa và xích đạo
Câu 165: Nguồn cung cấp nhiệt chủ
yếu cho bề mặt Trái Đất là:
a.
Từ các vụ phun trào của núi lửa b.
Bức xạ Mặt Trời
c.
Năng lượng từ sự phân huỷ các chất phóng xạ trong lòng đất
d.
Ý a và b đúng
Câu 166: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Khoảng 1/3 bức xạ từ Mặt Trời bị khí quyển
phản hồi ngược trở lại vào không gian sau khi xâm nhập qua khí quyển
b.
Khoảng 1/5 nguồn bức xạ Mặt Trời được khí quyển hấp thụ
c.
Gần một nữa nguồn bức xạ Mặt Trời bị mặt đất hấp thụ
d.
Chỉ có một phần nhỏ bức xạ từ Mặt Trời sau khi đến mặt đất bị phản hồi vào không
gian
Câu 167: Nguồn cung cấp nhiệt chủ
yếu cho không khí ở tầng đối lưu là:
a.
Nhiệt độ từ các tầng khí quyển trên cao đưa xuống
b.
Nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng
c.
Nhiệt bên trong lòng đất
d.
Bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời được không khí tiếp nhận
Câu 168: Nhiệt độ trung bình năm
trên Trái Đất có đặc điểm:
a.
Cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp dần về hai phía
b.
Cao nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực
c.
Chênh lệch trong vùng nội tuyến là không đáng kể
d.
Ý a và c đúng
Câu 169: Nhiệt độ trung bình năm
trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do:
a.
Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít
b.
Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ
c.
Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp
d.
Tất cả các ý trên
Câu 170: Khu vực có nhiệt độ trung
bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo (mà ở vùng chí tuyến bán
cầu Bắc ) chủ yếu do:
a.
Xích đạo là vùng có nhiều rừng b. Xích
đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn
c.
Tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều
d.
Khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày
Câu 171: Trong tầng đối lưu, trung
bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:
a.
0,6oC b.
1oC
c.
1,6oC d. 0,06oC
Câu 172: Các dãy núi chạy theo hướng
Đông – Tây ở bán cầu Bắc sẽ có sườn đón nắng ở phía sườn:
a.
Đông b. Tây c. Nam d. Bắc
Câu 173: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
b.
Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
c.
Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
d.
Gió thường xuất phát từ các áp cao
Câu 174: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn
đến khí áp:
a.
Tăng lên b.
Giảm đi
c.
Không tăng, không giảm d.
Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30oC
Câu 175: Nguyên nhân khiến khí áp
giảm khi nhiệt độ tăng là do:
a.
Không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi
b.
Các phân tử chuyển động với vận tốc lớn hơn
c.
Không khí co lại d.
Ý a và b đúng
Câu 176: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt
độ giảm là:
a.
Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
b.
. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
c.
Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
d.
Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
Câu 177: Khi không khí chứa nhiều
hơi nước thì khí áp sẽ:
a.
Giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô
b.
Tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
c.
Tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
d.
Ý b và c đúng
Câu 178: Trong năm, các đai khí
áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ thể hiện:
a.
Dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7 và về phía Nam vào tháng 1
b.
Dịch chuyển về phía Nam vào tháng 7 và về phía Bắc vào tháng 1
c.
Các đai áp thấp luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
d.
Các đai áp cao luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
Câu 179: Sự dịch chuyển các đai
áp trên Trái Đất chủ yếu là do nguyên nhân:
a.
Sự thay đổi độ ẩm
b.
Sự thay đổi của hướng gió mùa
c.
Sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương
d.
Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm
Câu 180: Gió Tây ôn đới có nguồn
gốc xuất phát từ:
a.
Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
b.
Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
c. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp
ôn đới
d.
Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
Câu 181: Hai tên gọi của gió Tây
ôn đới là:
a.
Hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây
b.
Thổi chủ yếu ở phương Tây
c.
Thổi theo hướng chính Tây d.
Ý a và b đúng
Câu 182: Hướng thổi thường xuyên
của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
a.
Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
b.
Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
c.
Tây Bắc ở cả 2 bán cầu d.
Tây Nam ở cả 1 bán cầu
Câu 183: Các khu áp cao thường có
mưa rất ít hoặc không có mưa do:
a.
Chỉ có không khí khô bốc lên cao
b.
Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
c.
Có ít gió thổi đến d.
Nằm sâu trong lục địa
Câu 184: Các hoang mạc lớn trên
thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
a.
Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn
b.
Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
c.
Đây là khu vực áp cao d.
Có lớp phủ thực vật thưa thớt
Câu 185: Frông nóng là:
a.
Frông sinh ra khi 2 khối khí tiếp xúc nhau
b.
Frông hình thành khi1 khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh
c. Frông hình thành khi1 khối không khí nóng bị
1 khối không khí lạnh đẩy lùi
d.
Frông hình thành ở xứ nóng
Câu 186: Frông lạnh là frông hình
thành:
a.
Ở vùng hàn đới
b.
Khi 1 khối không khí lạnh chủ động đẩy lùi khối không khí nóng
c.
Khi 1 khối không khí lạnh bị 1 khối không khí nóng đẩy lùi
d.
Ý a và b đúng
Câu 187: Nhận định nào dưới đây
chưa chính xác:
a.
Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa
b.
Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa
c.
Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh
d.
Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh
Câu 188: Hiện tượng mưa ngâu ở nước
ta có liên quan đến sự xuất hiện của:
a.
Frông cực b.
Frông nóng
c.
Frông lạnh d.
Dải hội tụ nhiệt đới
Câu 189: Mưa ở những khu vực nằm
sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc:
a.
Từ đại dương do gió thổi đến b.
Từ nước ngầm bốc lên
c.
Từ hồ ao, rừng cây… bốc lên d.
Ý b và c đúng
Câu 190: Khu vực chịu ảnh hưởng
của gió Mậu dịch thường mưa ít vì:
a.
Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô b. Gió Mậu
dịch không thổi qua đại dương
c.
Gió Mậu dịch thổi yếu d.
Tất cả các ý trên
Câu 191: Khu vực chịu ảnh hưởng
của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì:
a.
Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
b.
Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên
đem mưa đến
c.
Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
d.
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
Câu 192: Một trong những yếu tố
quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á,
Tây Phi là:
a.
Gió mùa b. Gió Mậu dịch
c.
Gió đất, gió biển d.
Gió Tây ôn đới
Câu 193: Các khu vực nằm gần nơi
có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều vì:
a.
Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước và nếu được gió thổi từ trong
lục địa sẽ gây mưa
b.
Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa
và gây mưa
c.
Ven dòng sông nóng là các khu áp thấp d.
Ý b và c đúng
Câu 194: Những khu vực nằm ven dòng
biển nóng có mưa nhiều tiêu biểu như:
a.
Tây Âu, Đông Braxin b.
Tây Nam Phi, Tây Nam Nam Mĩ
c.
Tây Âu, Đông Nam Á d.
Đông Á, Đông Phi
Câu 195: Các hoang mạc hình thành
chủ yếu do nguyên nhân nằm gần dòng biển lạnh là:
a.
Atacama, Namíp b.
Gôbi, Namíp
c.
Atacama, Sahara d.
Namíp, Taclamacan
Câu 196: Độ cao địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm:
a.
Càng lên cao lượng mưa càng tăng
b.
Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình
c.
Càng lên cao lượng mưa càng giảm
d.
Trên đỉnh núi thường mưa nhiều hơn so với sườn núi và chân núi
Câu 197: Phần lớn những khu vực
có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế… đều nằm ở khu vực:
a.
Khuất gió b. Đón
gió
c.
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
d.
Chịu tác động của gió mùa
Câu 198: Lượng mưa trên Trái Đất
phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện:
a.
Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến
b.
Mưa nhiều ở ôn đới c. Mưa ít ở cực d. Tất cả các ý trên
Câu 199: Xích đạo là khu vực có
mưa nhiều nhất trên Trái Đất chủ yếu do:
a.
Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa
b.
Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn
c.
Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng
d.
Tất cả các ý trên
Câu 200: Theo các phân loại của
Alixốp, số lượng các đới khí hậu trên Trái Đất là:
a.
5 đới b.
6 đới
c.
7 đới d. 4 đới
thầy ơi đăng đáp án đi thầy!
Trả lờiXóa