PHẦN A – KHÁI QUÁT ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
THẾ GIỚI
THẾ GIỚI
---©---
Bài : 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
------
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Biết được sự tương phản về trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: Phát triển, đang phát triển,
nước công nghiệp mới.
- Trình bày đặc điểm nổi bậc của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: Xuất hiện các
ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kỹ năng:
- Phân tích các bản thống kê để
rút ra các kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước
trên bản đồ.
3. Thái độ, hành vi:
Xác định trách nhiệm để thích ứng
với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phiếu học tập.
Tiêu chí
|
Nhóm phát triển
|
Nhóm đang phát triển
|
GDP
|
|
|
GDP/Người
|
|
|
Tỉ
trọng GDP
|
|
|
Tuổi
thọ
|
|
|
HDI
|
|
|
Trình
độ phát triển
|
|
|
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường nghe nói nước
phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế
nào?
TG
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
|||||||||||||||||||||
|
Hoạt
động 1:
Dựa vào H.1 nhận xét sự phân bố của các nước giàu nhất,
nghèo nhất?
GV chuẩn xác kiến thức, giảng giải thêm về các khái
niệm quan hệ Bắc - Nam, Nam - Nam…
Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm. Chia lớp thành 3 bộ phận, mỗi bộ
phận chia nhiều nhóm, mỗi nhóm có từ 2 đến 4 HS. Mỗi bộ phận thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:
- NV1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi đi kèm, thảo
luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- NV2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi đi kèm, thảo
luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- NV3: Quan sát bảng 1.3 trả lời câu hỏi đi kèm, thảo
luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm, đưa ra kết quả
phản hồi thông tin.
Hoạt động 3:
GV trình bày các cuộc cách mạng và khoa học kỹ thuật
trong lịch sử phát triển.
- Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - giữa
thế kỉ XIX) với đặc trưng là quá trình cải tiến kỹ thuật,
- Cuộc cách mạng KH và KT (giữa XIX - đầu XX) với đặc trưng là đưa
nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại
cơ khí và tự động hoá cục bộ.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (bắt
đầu từ cuối TK XX) với đặc trưng là xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao, khoa
học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
(Trình bày trên trục thời gian, chỉ nêu những nét khái
quát, riêng cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại cần trình bày chi
tiết)
GV yêu cầu HS dựa và kiến thức vừa tiếp thu và SGK,
nêu khái niệm cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Hoạt động 4 (nhóm cặp đôi):
GV yêu cầu HS theo nhóm cặp đôi để trao đổi vả trả lời
câu hỏi:
Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo
ra?
Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều kiến thức?
GV tổng kết các câu trả lời của HS, làm rõ thành tựu
do bốn công nghệ trụ cột tạo ra.
Hoạt động 5:
- GV làm rõ sự ra đời của nền kinh tế tri thức, nêu
khái quát các đặc trưng.
|
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế
giới gồm 2 nhóm nước:
+ Nhóm phát triển.
+ Nhóm đang phát triển.
- Nhóm
đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Phân
bố ( khái quát):
+ Các nước đang phát triển: Chủ yếu ở phía
Nam các châu lục.
+ Các
nước phát triển: Chủ yếu ở phía Bắc các châu lục.
II. Sự tương phản trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của các nhóm nước
III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại
1. Khái niệm
- Cuộc
cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn
công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ vật liệu.
+ Công nghệ năng lượng.
+ Công nghệ thông tin.
2.Tác động
- Làm
xuất hiện nhiều ngành mới như điện tử, tin học,…
-
Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng KV I, II; tăng tỉ trọng KV III.
- Làm
xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Tác
động khác: Thúc đẩy phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ…
→ Xuất
hiện xu hướng toàn cầu hoá.
|
4. Củng cố:
1. Hãy nối mỗi ý ở cột trái với
một ý ở cột phải sao cho hợp lý:
Nhóm nước
|
Đặc điểm
|
a.
Nước công nghiệp mới
|
1. Nước đã thực hiện công nghiệp hoá, GDP/Người cao,
đầu tư ra nước ngoài nhiều.
|
b.
Nước đang phát triển
|
2. Nước công nghiệp hoá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
mạnh, chú trọng xuất khẩu.
|
c.
Nước phát triển
|
3. GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
|
|
4. GDP/Người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế chậm.
|
2. Nêu đặc trưng và tác động của
cuộc cách mạng khoa học công nghệ đến nền kinh tế thế giới.
5. Thông tin phản hồi
Tiêu chí
|
Nhóm phát triển
|
Nhóm đang phát triển
|
GDP
|
Lớn
|
Nhỏ
|
GDP/Người
|
Cao
|
Thấp
|
Tỉ trọng GDP
|
KVI thấp
KVIII cao
|
KVI cao
KVIII thấp
|
Tuổi thọ
|
Cao
|
Thấp
|
HDI
|
Cao
|
Thấp
|
Trình độ phát triển
|
Cao
|
Lạc hậu
|
---&---
Bài : 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ,
KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
------
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Trình bày được các biểu hiện của
toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lý do hình thành tổ chức
liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận
biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết khu vực.
- Phân tích bản số liệu, tư liệu
để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
3. Thái độ, hành vi:
- Nhận thức được tính tất yếu của
toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc
học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội tại địa phương.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết
kinh tế thế giới (GV dùng ký hiệu để thể hiện vị trí của các tổ chức liên kết
kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới).
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1 (Đàm thoại gợi mở):
Toàn cầu hoá kinh tế là gì? Nguyên nhân?
(Với các lớp HS trung bình, GV nêu câu hỏi và thuyết
trình).
Hoạt động 2:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thành nhiều nhóm nhỏ
từ 4-6 HS. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hoá – liên hệ Việt
Nam.
N1: Thương mại thế giới phát triển mạnh.
N2: Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
N3: Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
N4: Vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình, GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia
trong nền kinh tế thế giới – chú ý nhấn mạnh vai trò ngày càng lớn; sau đó kết
luận, chốt kiến thức.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn toàn cầu hoá kinh tế.
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ: Tham khảo
thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Toàn cầu hoá kinh tế có tác động gì đến nền kinh tế
thế giới? Giải thích?
(Phần giải thích không đòi hỏi cao, chỉ nhằm mục đích
cho HS thấy được mối quan hệ nhân quả giữa mục 1 và 2)
Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5 (cả lớp):
GV yêu cầu HS lần lược thực hiện các yêu cầu:
- Sử dụng bảng 2.2 so sánh dân số, GDP giữa các khối;
rút ra nhận xét về qui mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối
liên kết kinh tế khu vực.
- Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết
với nhau?
Hoạt động 6(cả lớp):
Khu vực hoá có những mặt tích cực nào? Đặt ra thách
thức gì cho mỗi quốc gia?
|
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế
1. Toàn cầu hoá kinh tế
*
Nguyên nhân:
- Tác
động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
-
Nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất
hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu
hiện:
a.
Thương mại quốc tế phát triển mạnh
b. Đầu
tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
c.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các
công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới.
2. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Mặt tích cực
- Sản
xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn
cầu.
-
Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công
nghệ.
- Hợp
tác quốc tế: Tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng hoàn
thiện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu
cực
-
Khoảng cách giàu nghèo: Ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn, giữa các tầng lớp
trong xã hội cũng như giữa các nhóm nước.
- Số
lượng người nghèo trên thế giới ngày càng tăng.
III. Xu hướng khu vực hoá kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
a.
Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR
b. Các tổ
chức liên kết tiểu vùng (một số nước trong các tổ chức lớn trên liên kết với
nhau hình thành nên) tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Indônêxia, iệp
hội thương mại tự do Châu Âu…
2 Hệ quả của khu vực hoá kinh tế
a. Mặt tích
cực
- Các
tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế,
hiện đại hoá nền kinh tế.
- Thúc
đẩy tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc
đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc
đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
b. Thách
thức
- Ảnh
hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các
ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ,…
|
4. Củng cố:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang
phát triển
c. Nhóm nước công nghiệp hoá d. Nhóm nước nghèo nhất.
2. Điền vào ô trống chữ B tương ứng
với ý thể hiện sự biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế, chữ H- những ý thể hiện hệ
quả
Thương
mại quốc tế phát triển mạnh
|
|
Thúc
đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
|
|
Đẩy
nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
|
|
Các
công ty xuyên quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành
kinh tế
|
|
Tăng
cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
|
|
Thị
trường tài chính quốc tế mở rộng
|
|
Đầu
tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
|
|
Gia
tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
|
|
---&---
Bài : 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH
TOÀN CẦU
------
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Giải thích được tình trạng bùng
nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Giải thích được đặc điểm dân
số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả
của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện
và nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi
trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh
và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được các bảng số liệu,
biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ, hành vi:
- Nhận thức được để giải quyết các
vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của nhân loại.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân
số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài).
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi
trường trên thế giới và ở Việt Nam (“VCD môi trường” – Đĩa 1).
- Tin tức về chiến tranh khu vực
và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập:
Vấn đề môi trường
|
Biểu hiện
|
Nguyên nhân
|
Hậu quả
|
Biến
đổi khí hậu toàn cầu
|
|
|
|
Suy
giảm tầng Ozôn
|
|
|
|
Ô
nhiễm nước ngọt
|
|
|
|
Ô
nhiễm biển và đại dương
|
|
|
|
Suy
giảm đa dạng sinh học
|
|
|
|
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chia làm nhiều bộ
phận 4-5 HS. Phân công nhiệm vụ như sau:
+ N1&2:
Phân tích bảng 3.1 dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp phân tích biểu đồ
gia tăng dân số thế giới.
+ N3&4:
Phân tích bảng 3.2 dựa vào các câu hỏi kèm theo.
Hoạt động 2:
GV gợi ý để HS phát hiện những kiến thức chưa đạt được
đại diện các nhóm nêu ra. Cuối cùng GV kết luận, đồng thời liên hệ với đặc điểm
dân số Việt Nam.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn đề về môi trường mà
em biết. Sau đó, gọi một số em đọc kết quả cho cả lớp nghe, đồng thời ghi lên
bảng. Khi thấy kết quả phù hợp với các loại có trong SGK, GV dừng lại và yêu
cầu HS sấp xếp các loại vấn đề trên
theo nhóm.
Hoạt động 4:
- Làm việc cập đôi. GV yêu cầu HS đọc thông tin ở
SGK , kết hợp thực tế hiểu biết của mình và tranh ảnh về ô nhiễm môi trường,
2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, điền thông tin cần thiết vào phiếu học tập (xem
phần cuối bài).
GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của ô nhiễm môi
trường trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết của bảo vệ môi trường.
Hoạt động 5:
Đàm thoại gợi mở về:
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo; khủng bố quốc tế,…
- Các bệnh dịch hiểm nghèo: HIV/AIDS, SART,…
|
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
-
Dân số thế giới tăng nhanh→ bùng nổ dân số: Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ
người, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng
nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước dang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm
nước đang phát triển.
+ Chiếm đại bộ phận dân số tăng thêm hàng
năm.
+ Tỉ
trọng dân số thế giới rất cao hơ 80%.
- Hậu
quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống và tài
nguyên môi trường.
2. Già hóa dân số
-
Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm,
trên 65 ngày càng tăng.
- Sự
già hoá dân số chủ yếu ở các nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp,
giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu
quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người già rất lớn (trả lượng
hưu, quỹ nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi…)
II. Môi trường
(HS
hoàn thành phiếu học tập)
III. Một số vấn đề khác
-
Xung đột tôn giáo,
sắc tộc.
-
Khủng bố, bạo lực,
chiến tranh thế giới.
-
Các bệnh dịch
hiểm nghèo.
|
4. Củng cố:
1. Trình bày khái quát về sự bùng
nổ dân số, già hoá dân số và hậu quả của chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế
giới đều có hành động bảo vệ môi trường?
3. Nối mỗi ý ở cột trái với 1 ý ở cột phải sao cho hợp lý.
Vấn đề
môi trường
|
Hậu
quả trực tiếp
|
|
1. Tăng khả năng mắc bệnh ung thư da, đục thuỷ tinh
thể, giảm khả năng miễn dịch.
2. Tăng hàm lượng các kim loại nặng, các chất gây bệnh
trong thực phẩm.
3. Tan băng ở 2 cực trái đất, làm ngập các vùng đất
thấp, các châu thổ màu mỡ.
4. Các bệnh dịch hiểm nghèo có xu hướng gia tăng, năng
suất các loại nông sản sụt giảm.
5. Nhiều loài thuỷ sản bị tuyệt chủng, nguồn lợi to
lớn từ du lịch bị biến mất.
|
Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường
|
Biểu hiện
|
Nguyên nhân
|
Hậu quả
|
Biến đổi khí hậu toàn cầu
|
Nhiệt độ khí quyển tăng
|
Khí thải gây hiệu ứng nhà kính
|
Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở hai cực…kéo
theo hàng loạt hậu quả nghiêm trọng khác.
|
Suy giảm tầng Ozôn
|
Xuất hiện lỗ thủng, kích thước càng tăng
|
Hoạt động công nghiệp và đời sống thải CFCS,
SO2…
|
Cường độ tia tử ngoại tăng gây nhiều tác hại đến sức
khoẻ con người, mùa màng, các loại sinh vật
|
Ô nhiễm nước ngọt
|
Nguồn nước ngọt ô nhiễm, tăng số lượng các “dòng sông
đen”
|
Chất thải công nghiệp, đời sống không xử lý
|
1.3 tỉ người thiếu nứơc sạch. Thực phẩm ô nhiễm
|
Ô nhiễm biển và đại dương
|
Tràn dầu, rác thải trên biển
|
Sự cố tàu thuyền, chất thải sinh hoạt và công nghiêp
|
Giảm súc nguồn lợi từ biển và đại dương, đe doạ sức
khoẻ con người
|
Suy giảm đa dạng sinh học
|
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái
biến mất
|
Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự
nhiện
|
Mất nhiều loài sinh vật, xã hội mất tiềm năng phát
triển
|
Phụ lục: Tình hình phát triển dân số thế giới (Đơn vị: tỉ người)
Năm
|
1804
|
1927
|
1959
|
1974
|
1987
|
1999
|
2025
|
Số dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
---&---
Bài : 4
THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
------
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
Hiểu được cơ hội và thách thức của
toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử
lý thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số hình ảnh về việc áp dụng
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lý và kinh doanh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1:
GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
Tuỳ theo khả năng của từng lớp, GV có thể thực hiện
theo hai cách:
· Cách 1(Với các lớp phần lớn học lực khá) bỏ qua hoạt
động 2, thực hiện ngay hoạt động 3 và chia lớp làm 7 nhóm.
· Cách 2 (Với các lớp phần lớn học lực trung bình hoặc
thấp hơn) thực hiện tuần tự các hoạt động.
Hoạt động 2:
Đàm thoại gợi mở
GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1 trả lời câu hỏi:
- Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho
thị trường và sản xuất.
- Nền sản xuất của các nước còn lạc hậu sẽ gặp những
khó khăn gì?
Hoạt động 3:
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều bộ
phận 4-5 HS. Cử nhóm trưởng và thư ký, giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm:
- Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết
cá nhân để rút ra kết luận về 2 nội dung chính.
- Các nhóm trao đổi, bàn luận về các kết luận của từng
cá nhân trong nhóm, cuối cùng thống nhất kết luận chung.
- Phân công:
+ Nhóm 1 làm
việc với ô kiến thức số 2.
+ Nhóm 2 làm
việc với ô kiến thức số 3.
+ Nhóm 3 làm
việc với ô kiến thức số 4.
+ Nhóm 4 làm
việc với ô kiến thức số 5.
+ Nhóm 5 làm
việc với ô kiến thức số 6.
+ Nhóm 6 làm
việc với ô kiến thức số 7.
Hoạt động 4:
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. GV cho các bộ phận khác trao đổi, bổ sung.
GV gợi ý để HS tìm được kết luận chưa hoàn chỉnh, cuối
cùng kết luận các ý đúng.
Hoạt động 5:
Đàm thoại gợi mở.
GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến
thức tổng hợp, nêu kết luận chung về hai mặt:
- Các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang
phát triển.
- Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang
phát triển.
|
I. Xác đinh yêu cầu
Xác định
cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
II. Nội dung
1. Tự do hoá thương mại
- Cơ
hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Thách
thức: Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học – công nghệ
- Cơ
hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển
nền kinh tế tri thức.
- Thách
thức: Nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
3. Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu
cường
- Cơ
hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Thách
thức: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, mất bản sắc
dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận
- Cơ
hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thách
thức: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá công nghệ
- Cơ
hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
- Thách
thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại
- Cơ
hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng
vào nền kinh tế thế giới.
- Thách
thức: Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
quốc tế
- Cơ
hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách
thức: Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Tổng
kết:
- Cơ
hội:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn,
cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để
phát triển nền kinh tế xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách
thức:
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt, rủi ro: Tụt hậu,
nợ nầng, ô nhiễm,…thậm chí đánh mất nền độc lập
|
4. Củng cố:
- GV kết luận chung về cơ hội và
thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. GV yêu cầu HS về nhà
hoàn thiện bài thực hành.
- Đánh giá kết quả tiết học, đánh
giá tinh thần làm việc của các nhóm.
---&---
Bài : 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU
LỤC VÀ KHU VỰC
------
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CỦA CHÂU PHI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Châu Phi là một châu lục khá
giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng,…
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động
khá lớn, song dân số sống trong đói nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật
đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng
có bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật
liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích lượt đồ, bảng
số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bảng đồ tự nhiên Châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con
người Châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân Châu Phi.
- Phiếu học tập:
Các vấn đề
|
Đặc điểm
|
Ảnh hưởng
|
-
Dân số
-
Mức sống
-
Vấn đề khác
|
|
|
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề:
- Châu Phi – Châu lục nghèo đói,
xung đột, bệnh tật, …Tại sao châu lục đã từng có nền văn minh rực rỡ xuất hiện
sớm nhất trong lịch sử của xã hội loài người đến nay lại có thực trạng như vậy?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
||||||
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi: Dựa vào
H5.1, thông tin của SGK trình bày những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên gây
ra và nêu giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của mình. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4-5 HS. Câu hỏi:
Dân cư và xã hội Châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa vào thông
tin của SGK, phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập.
- Sau khi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của mình, GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
HS làm việc chung cả lớp.
GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một số khu vực Châu Phi, thông tin của SGK trình bày thực
trạng nền kinh tế châu Phi theo cấu trúc:
-
Thành tựu đạt được.
-
Hạn chế.
-
Nguyên nhân.
GV gọi một HS trình bày kết quả của mình. Các HS khác
góp ý bổ sung. GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 4:
Đàm thoại gợi mở
Các giải pháp để các nước Châu Phi thoát khỏi tình
trạng nghèo, kém phát triển?
|
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các
loại cảnh quan: Đa dạng - rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm,
rừng cận nhiệt đới khô, xavan và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh
quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan - khí hậu khô nóng.
- Tài
nguyên nỗi bậc:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại
màu, đặc biệt kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự
khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá…nguồn
lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
III. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thành tựu
Nền
kinh tế phát triển theo hướng tích cực. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
2. Hạn chế
-
Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1.9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số.
- Đa
số các nước Châu Phi thuộc nhóm các nước kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân
- Sự
kìm hãm của chủ nghĩa thực dân.
- Đường
biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân gây ra xung đột
sắc tộc.
- Khả
năng quản lí yếu kém của nhà nước.
|
4. Củng cố:
1. Để thoát khỏi tình trạng kém
phát triển các nước Châu Phi cần thực hiện các giải pháp gì?
2. Phân tích các nguyên nhân làm
cho Châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
Thông tin phản hồi
Các vấn đề
|
Đặc điểm
|
Ảnh hưởng
|
- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
|
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất
gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
- Tuổi tho trung bình thấp, HDI rất
thấp - phần lớn các nươc ở Châu Phi dưới mức trung bình của các nước đang
phát triển.
- Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc.
|
- Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm
chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
- Tổn thất lớn sức người, sức của
→Làm chậm sự phát triển của nền kinh
tế xã hội.
|
Bài : 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU
LỤC VÀ KHU VỰC (tt)
------
Tiết 2. MỘT SỐ VÂN ĐỀ
CỦA MĨ LA TINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Biết Mĩ La – Tinh có điều kiện
tự nhiên cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ đựơc
phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh
lệch lớn với một bộ phận không nhở dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích được tình
trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các nước Mĩ La - Tinh và những cố gắng
để vượt qua khó khăn này.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng phân tích sơ đồ, bảng số
liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La – Tinh.
3. Thái độ, hành vi:
Tán thành, đồng tình với những
biện pháp mà các quốc gia Mĩ La - Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó
khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế
- xã hội.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Châu Mĩ
- Máy tính bỏ túi.
- Phiếu học tập.
Cảnh quan và khoánh sản
|
Thuận lợi cho phát triển kinh tế
|
Cảnh
quan
|
|
Khoáng
sản
|
|
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề:
GV chỉ vị trí của Mĩ La - Tinh
trên bản đồ, nêu và giải quyết câu hỏi: Tại sao khu vực này lại có tên gọi là
Mĩ La - Tinh? Tại sao hiện nay nhiều nước trong khu vực đang phát triển theo
con đường xã hội chủ nghĩa như nước ta?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.3 kể tên các cảnh quan
tự nhiên và khoáng sản ở Mĩ La – Tinh, hoàn thành phiếu học tập.
Sau khi HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn hoá kiến thức.
GV bổ sung: Các nguồn tài nguyên giàu có đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại
khai thác; còn người dân lao động không được hưởng nguồn lợi này.
Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
GV yêu cầu HS: Nhận xét bảng 5.3, so sánh thu nhập của
nhóm giàu nhất với nhóm nghèo nhất của 4 nước trong bảng, từ đó rút ra kết luận
(không cần tính ra số liệu tuyệt đối như hướng dẫn của SGV).
Giải thích nguyên nhân? Sự phân hoá đó gây ra hậu quả
gì?
Sau khi HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS: Nhận xét sự tăng trưởng GDP của các nước
Mĩ La - Tinh. Sự thay đổi đó thể hiện điều gì?
Hoạt động 4:
Chia lớp thành 4 nhóm lớn, HS làm việc theo nhóm cặp
đôi. GV yêu cầu HS tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các nước:
- Nhóm 1:
Ac-hen-ti-na và Braxin.
- Nhóm 2:
Chi-lê và Ê-cu-a-đo
- Nhóm 3:
Hai-mai-ca và Mê-hi-cô
- Nhóm 4:
Pa-na-ma và Pa-ra-goay
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Hoạt động 5:
- HS làm việc chung cả lớp. GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La - Tinh có nền kinh tế thiếu
ổn định và phải vai nợ của nước ngoài nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Tổng kết các ý kiến của HS, chuẩn kiến thức.
|
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và
xã hội
1. Về tự nhiên
- Cảnh
quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xanvan đỏ
-
Khoáng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.
→ Tự
nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận cư dân không được hưởng các nguồn lợi này.
2. Về dân cư và xã hội
- Chênh
lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ
lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37-62%.
- Tỉ
lệ dân thành thị cao, phần lớn sốnh tring điều kiện khó khăn.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng
- Nền
kinh tế phát triển thíêu ổn định: Tốc độ tăng trưởng GDP tỉ lệ thấp, dao động mạnh.
- Phần
lớn các nước Mĩ La - Tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao.
2. Nguyên nhân
- Tình
hình chính trị thiếu ổn định.
-
Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Vấn
đề quản lý nhà nước: Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên
chúa giáo cản trở đường lối phát triển kinh tế.
- Xã
hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngoài.
3. Biện pháp
- Củng
cố bộ máy nhà nước.
-
Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế.
- Tiến
hành công nghiệp hoá, tăng cường mở cửa.
|
4. Củng cố:
Câu 1. Chọn ý
đúng trong các câu sau đây:
A. Mĩ La
- Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu b. Kim loại đen
c. Kim loại quý d. Than đá
B. Điều
kiện tự nhiên của Mĩ La - Tinh thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:
a. Nhiệt đới b. Cận nhiệt
đới
c. Ôn đới d. Ôn
đới và Cận nhiệt đới
Câu 2. Vì
sao các nước Mĩ La - Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế
nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao?
Thông tin phản hồi:
1. Phiếu học
tập:
Cảnh quan và khoánh sản
|
Thuận lợi cho phát triển kinh tế
|
Cảnh quan: Rừng xích đạo và nhiệt đới
ẩm, xavan.
|
-
Phát triển cây
công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
-
Phát triển chăn
nuôi gi súc.
|
Khoáng sản: Dầu mỏ, khí tự nhiên, kim
loại màu, kim loại quý.
|
Phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành
đa dạng, đặc biệt cho các ngành hiện đại.
|
2. Tỉ lệ nợ
nước ngoài so với GDP của một số quốc gia Mĩ La – Tinh:
Nước
|
GDP
|
Tỉ lệ
nợ (%)
|
Nước
|
GDP
|
Tỉ lệ
nợ (%)
|
Ac-hen-ti-na
|
129.6
|
128.2
|
Mê-hi-cô
|
626.1
|
22.4
|
Bra-xin
|
505.7
|
46.5
|
Pa-na-ma
|
12.9
|
68.2
|
Chi-lê
|
72.4
|
59.7
|
Pa-ra-goay
|
6.0
|
53.3
|
Ê-cu-a-đo
|
27.2
|
62.1
|
Pê-ru
|
60.6
|
49.2
|
Ha-mai-ca
|
8.1
|
69.1
|
Vê-nê-xu-lê-a
|
85.4
|
40.9
|
---&---
Bài : 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU
LỤC VÀ KHU VỰC (tt)
------
TIẾT 3. MỘT SỐ VÁN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY
NAM Á
VÀ TRUNG Á
VÀ TRUNG Á
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học
sinh phải:
- Biết được tiềm năng phát triển
kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề về chín
trị của khu vực – các vấn đề đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn
đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước để phân
tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Đọc lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á để thấy vị
trí của các nước trong khu vực.
- Phân tích bản đồ số liệu thống
kê để rút ra nhận định cần thiết.
- Đọc và phân tích các thông tin
địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á.
- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á.
- Phóng to hình 5.8 SGK.
- Phiếu học tập
Các mặt
tìm hiểu
|
Tây Nam Á
|
Trung Á
|
-
Vị trí địa lí
-
Ý nghĩa
|
|
|
Đặt
trưng tự nhiên
|
|
|
Đặc
điểm xã hội nổi bậc
|
|
|
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Đặt vấn đề
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
|
NỘI DUNG
|
Hoạt động 1:
GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi của khu vực Tây
Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu cầu HS xác định kênh đào Xuy-ê trên bản đồ.
Hoạt động 2:
GV chia lớp ra thành hai nhóm, mỗi nhóm chi làm nhiều
bộ phận, mỗi bộ phận có 4 HS. Các bộ phận của một nhóm cùng có nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam Á.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khu vực Trung Á.
GV hướng dẫn phương pháp làm việc chung:
Dựa vào kiến thức đã học, hình 5.5 Bản đồ tự nhiên châu
Á, tiến hành phân tích, trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức sau: (Phiếu
học tập)
GV yêu cầu HS trình bày, bổ sung, sau đó GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3:
HS làm việc nhóm cặp đôi, phân tích hình 5.8 để tìm
hiểu vai trò của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới.
GV ý HS tiến hành tuần tự các công việc:
- Tính lượng dầu mỏ thừa của khu vực có thể xuất khẩu.
- So sánh lượng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu
vực với các khu vực còn lại. Từ đó rút ra kết luận về vai trò cung cấp dầu mỏ
của khu vực với nền kinh tế thế giới.
- Tìm mối quan hệ giữa nguồn dầu mỏ của khu vực với
các sự kiện chí trị lớn của thế giới
trong hai thập niên vừa qua.
Hoạt động 4:
HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ thế giới và kiến thức đã
học, hãy cho biết:
Vấn đề gì nảy sinh lâu dài nhất ở khu vực Tây Nam Á?
Vấn đề đó được giải quyết như thế nào?
Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần giải
quyết vấn đề đó như tế nào? Tại sao?
GV cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và bổ
sung.
Cuối cùng GV chốt lại các ý chính, tập trung vào các
nội dung: Mọi xung đột đều liên quan đến quyền lợi, để giải quyết các vấn đề
phải hiểu rỏ lịch sử của vấn đề, phải khách quan, công bằng, bình đẳng và tuân
thủ pháp luật quốc tế.
|
I. Đặc điểm khu vực Tây Nam Á và khu
vực Trung Á
1. Tây Nam Á
2. Trung Á
(Thông
tin phản hồi cuối bài)
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
-
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á có trữ lượng dầu mỏ rất lớn: Tây Nam Á
chiếm 50% thế giới.
- Tây
Nam Á và Trung Á là hai trong số ba khu vực có khả năng xuất khảu dầu mỏ lớn
nhất thế giới.
- Lượng
dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á chiếm phần lớn trong lượng
dầu xuất khẩu của thế giới (gấp 4 lần Đông Âu).
→
Nguyên nhân quan trọng tạo nên sự bất ổn định của khu vực.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và
khủng bố
a.
Thực trạng
-
Xung đột dai dẳng giữa Ả-rập và Do Thái.
- Các
cuộc chiến tranh giành tài nguyên, đất đai, nguồn nước, khoáng sản: Chiến
tranh I-ran với I-rắc, I-rắc với Cô-oét…
- Sự
can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển.
→ Tình
trạng nghèo đói, mất ổn định càng tăng.
b. Nguyên
nhân
Nhiều
nguyên nhân, quan trọng nhất là tình trạng đói nghèo và tình trạng mất bình đẳng
về quyền lợi.
|
4. Củng cố:
1. Dựa vào kiến thức đã học, hoàn
thành bảng sau:
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á,
lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á.
Thông tin phản hồi:
Các Mặt tìm hiểu
|
Tây Nam Á
|
Trung Á
|
- Vị trí địa lí
- Ý nghĩa
|
- Tây Nam Á, nơi tíêp giáp 3 châu lục:
Á, Âu, phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu.
- Vị trí chiến lược về kinh tế, giao
thông và quân sự.
|
- Trung tâm châu Á, án ngữ trên con đường
tơ lụa.
- Vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế.
|
Đặt trưng tự nhiên
|
Khô cạn, giàu dầu khí nhất trên thế
giới.
|
Khô cạn, khoáng sản đa dạng, đặc biệt
là dầu khí.
|
Đặc điểm xã hội nổi bậc
|
Cái “nôi” của 3 tôn giáo lớn nhất, đa
số dân cư thưo đạo Hồi.
|
Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn
hoá Đông-Tây.
|
---&---
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét